Thuần Càn – Thiên Phong Cấu – Thiên Sơn Độn – Thiên Địa Bỉ – Phong Địa Quan – Sơn Địa Bác – Hỏa Địa Tấn – Hỏa Thiên Đại Hửu.
Thiên Thời: Trời – Băng – Mưa đá – Tuyết.
Địa lý: Phương Tây Bắc – Kinh đô – Đại quân – Hình thắng chi địa (chỗ đất có phong cảnh đẹp – Chỗ đất cao ráo.
Nhân vật: Vua – Cha – Đại nhân – Lão nhân – Trưởng giả – Hoạn quan – Danh nhân – Người công môn (chức việc).
Nhân sự: Cương kiện vũ dũng – Người quả quyết – Người động nhiều tịnh ít – Người chẳng chịu khuất phục ai (cứng đầu).
Thân thể: Đầu – Xương – Phổi.
Thời tự: Mùa thu – Cuối tháng 9 đầu tháng 10 – Năm, tháng, ngày, giờ Tuất và Hợi – Năm, tháng, ngày, giờ thuộc ngũ kim.
Động vật: Con ngựa – Con ngỗng trời – Con sư tử – Con voi.
Tịnh vật: Kim, ngọc – Châu báu – Vật tròn – Cây quả – Mũ – Kiếng soi – Vật cứng.
Ốc xá: Đình, công sở – Lâu đài – Nhà cao – Cái nhà lớn – Quán trọ – Ở về hướng Tây Bắc.
Gia trạch:
- Mùa Thu chiêm thì gia trạch vượng.
- Mùa Hạ chiêm thì sẽ có họa.
- Mùa Đông chiêm thì suy bại.
- Mùa Xuân chiêm có lợi tốt.
Hôn nhân: Thân thuộc – Quý quan – Nhà có danh tiếng – Mùa Thu chiêm thì thành – Mùa Hạ, mùa Đông chiêm thì bất lợi.
Ẩm thực: Thịt ngựa – Trân vị – Đồ ăn nhiều xương – Gan phổi – Thịt khô – Trái cây – Cái đầu của các vật – Vật hình tròn – Vật cay.
Sinh sản: Dễ sinh – Mùa Thu sinh quý tử – Mùa Hạ chiêm thì hao tổn – Lâm sản nên hướng Tây Bắc.
Cầu danh: Được danh – Nên tùy cấp trên bổ nhiệm – Hình quan – Võ chức – Chưởng quyền – Nhiệm thì nên hướng Tây Bắc – Thiên sứ – Dịch quan (người giữ chức dịch điếm hoặc công văn).
Mưu vọng: Việc thành – Lợi công môn – Có tài trong sự hoạt động – Mùa Hạ chiêm không thành – Mùa Đông chiêm tuy nhiều mưu nhưng ít được vừa lòng.
Giao dịch: Nêu hàng quý giá – Lợi về kim ngọc – Thành tựu – Mùa Hạ chiêm không lợi.
Cầu lợi: Có tài – Lợi về kim ngọc – Có tài trong việc công môn – Mùa Thu chiêm có lợi nhiều – Mùa Hạ chiêm tổn tài – Mùa Đông chiêm không có tài.
Xuất hành: Xuất hành có lợi – Nên vào chốn kinh đô – Lợi đi về hướng Tây Bắc – Mùa Hạ chiêm không lợi.
Yết kiến: Lợi gặp đại nhân – Người có đức hạnh – Nên gặp quý quan – Khá gặp được.
Quan tụng: Việc kiện cáo đứng về phía mình – Có quý nhân trợ giúp – Mùa Thu chiêm đắc thắng – Mùa Hạ chiêm thất lý.
Phần mộ: Nên hướng Tây Bắc – Nên chỗ khí mạch chốn Càn sơn – Nên thiên huyệt – Nên chỗ cao – Mùa Thu chiêm xuất quý – Mùa Hạ chiêm xấu lấm.
Phương đạo: Chốn Tây Bắc.
Ngũ sắc: Sắc đỏ thắm – Sắc huyền.
Tính tự (Họ, Tên): Có chữ Kim đứng một bên – Tiếng thương (ngũ âm) – Hàng vị: 1, 4, 9.
Số mục: 1, 4, 9.
Ngũ vị: Cay – Cay nhiều lắm.
KHÔN QUÁI: 8 thuộc Thổ, gồm có 8 quái là:
Thuần Khôn – Địa Lôi Phục – Địa Trạch Lâm – Địa Thiên Thái – Lôi Thiên Đại Tráng – Trạch Thiên Quái – Thủy Thiên Nhu – Thủy Địa Tỷ.
Thiên Thời: Mây âm u – Khí mù.
Địa lý: Đồng nội – Làng mạc – Bình địa – Phương Tây Nam.
Nhân vật: Bà lão – Mẫu hậu (mẹ vua) – Nông phu – Người đồng làng – Nhân chứng – Người bụng lớn (cái bụng to).
Nhân sự: Hẹp hòi keo cú – Nhu thuận – Nhu nhược – Nhiều người.
Thân thể: Bụng – Lá lách – Dạ dày – Thịt.
Thời tự: Tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi – Năm, tháng, ngày giờ Mùi, Thân – Tháng, ngày 5, 8 10.
Động vật: Con trâu – Bách thú – Con ngựa cái.
Tịnh vật: Vật hình vuông – Vật mềm – Vải lụa – Tơ lụa – Ngũ cốc – Xe – Búa – Đồ sành, đồ gốm.
Ốc xá: Hướng Tây Nam – Thôn dã – Ruộng cày – Nhà thấp bé – Nền đất – Kho tàng.
Gia trạch: Yên ổn – Nhiều âm khí – Mùa Xuân chiêm không yên.
Hôn nhân: Hôn nhân có lợi – Nên nhà người có thuế sản – Người cùng hương thôn – Hoặc người quả phụ – Mùa xuân chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt bò, trâu – Vật ở trong đất – Vị ngọt – Món ăn ở nhà quê – Món ăn ngũ cốc – Khoai lang hoặc măng tre các loại – Vật thuộc bụng, ngũ tạng.
Sinh sản: Dễ sanh – Mùa Xuân chiêm khó đẻ – Có tổn thất – Hoặc không lợi cho mẹ – Lâm sản nên hướng Tây Nam.
Cầu danh: Đắc danh – Nên phương Tây Nam – Hoặc giáo quan, chức quan giữ điền thổ – Mùa xuân chiêm hư danh.
Mưu vọng: Cầu mưu có lợi – Cầu mưu ở chỗ làng mạc – Im lặng mà cầu mưu – Mùa xuân chiêm ít được vừa lòng – Mưu nhờ đàn bà.
Giao dịch: Giao dịch lợi – Nên giao dịch về điền thổ – Nên giao dịch về ngũ cốc – Hàng hóa tầm thường có lợi – Đồ nặng – Vải lụa – Im lặng hóa ra có tài – Mùa Xuân chiêm bất lợi.
Cầu lợi: Có lợi – Lợi về đất đai – Hàng tầm thường, vật nặng có lợi – Im lặng hóa ra có lợi – Nùa xuân chiêm không tài – Số nhiều thì có lợi.
Xuất hành: Nên đi – Nên đi phương Tây Nam – Nên đi chỗ làng mạc – Nên đi đường bộ – Mùa xuân chiêm không nên đi.
Yết kiến: Gặp Thầy – Lợi gặp người làng – Nên gặp bạn thân – Hoặc đàn bà – Mùa xuân không nên gặp.
Tật bệnh: Bệnh bụng – Bệnh tỳ vị – Ăn uống bế tắc – Ăn ngũ cốc không tiêu.
Quan tụng: Lý thuận – Được cảm tình dân chúng – Tụng đảng giải tán.
Phần mộ: Nên huyệt ở Tây Nam – Nên chỗ đất bằng phẳng – Gần đồng ruộng – Chôn chỗ thấp – Mùa xuân chôn không tốt.
Phương đạo: Tây Nam.
Ngũ sắc: Vàng – Đen.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng cung (ngũ âm) – Họ Tên có chữ Thổ đứng bên – Hàng 5, 8 10.
(Ngoài ra, hãy nhớ rằng bạn luôn luôn có thể vận dụng phong thủy bất cứ lúc nào để làm cuộc sống gia đình cũng như công danh sự nghiệp tốt đẹp hơn so với những gì bạn đang có)
CÁCH HÓA GIẢI CỬA CHÍNH VÀ CỬA HẬU THÔNG NHAU - PTG
Theo Phong Thủy, cửa chính và cửa hâu đối diện với nhau là một điểm quá xấu của căn nhà. Nó là điều bất lợi, mọi tài khí vừa vào cửa chính đã thoát ra bằng cửa hâu. Vậy cách hóa giải cửa chính và cửa hâu đối diện với nhau như nào là tốt nhất.
Tầm long làm vượng mô quy hoạt huyệt mộ: Các bước tiến hành
Việc chọn đất để xây mộ, chọn hướng mộ là một điều khá quan trọng theo phong thủy. Mộ phần của người mất có tốt, thì mới tạo phúc cho đời sau. Theo phong thủy thì có thể dựa vào ngày sinh, ngày mất ta có thể tra cứu Trạch quẻ để có thể xác định được 4 hướng tốt và hướng xấu hay như chọn các ngày, giờ tốt để di quan, hạ huyệt để mong người chết lưu phúc lại cho con cháu.
Bộ Tài khí đáo gia là một vật phẩm phong thủy quan trọng, có ý nghĩa may mắn, mang lại nhiều tài lộc, sinh phú quý cho gia chủ. Phong thủy là sự kết hợp hài hòa giữa khí và nước. Nếu phong thủy tốt sẽ giúp giảm thiểu những vận khí xấu và tăng tài lộc, thành công